Những Đóa Hoa Vô Ưu – The Sorrowless Flowers – Tâp I

Hai mươi sáu thế kỷ về trước, Thái Tử Tất Đạt Đa đã ra đời tại hoa viên Lâm Tỳ Ni, dưới một gốc cây Vô Ưu. Ngày đó, Thái Tử đã có dịp cai trị một vương quốc, nhưng Ngài đã từ chối. Ngài đã từ bỏ cung vàng điện ngọc, lang thang một mình trong rừng thẳm. Sau sáu năm tu hành khổ hạnh, cuối cùng Ngài tìm ra con đường “Trung Đạo” cho cuộc tu hành của chính mình và Ngài đã thành Phật. Mặc dầu Đức Phật đã tịch diệt trên 2.500 năm trước tại vùng Câu Thi Na của miền Bắc Ấn, nhưng giáo pháp mang đầy tình thương, trí tuệ và vô ưu của Ngài vẫn còn đây. Và đạo Phật vẫn tiếp tục là một tôn giáo vĩ đại đã giác ngộ nhân loại từ hơn hai mươi lăm thế kỷ nay. Khi Đức Phật thị hiện, những hiện tượng kỳ diệu đã xãy ra. Tại Vườn Lâm Tỳ Ni, rừng hoa Vô Ưu nở rộ cùng lúc với sự nở rộ của rừng hoa Ưu Đàm. Người ta nói rằng cây Ưu Đàm Ba La có trái mà không có hoa. Thường thì lâu lắm nó mới nở hoa một lần (khoảng 3000 năm). Một số nhà Phật học cho rằng Vô Ưu và Ưu Đàm, nếu xét về biểu tượng và ẩn dụ, chỉ là hai tên gọi của một loài cây, nhưng thật ra về mặt thực vật thì đây là hai loại cây hoàn toàn khác nhau. Kinh Vô Lượng Thọ cũng không phân biệt giữa Vô Ưu và Ưu Đàm khi nói: “Vô lượng ức kiếp khó gặp, khó thấy, vì loài hoa Ưu Đàm nầy chỉ đúng thời mới xuất hiện.” Hoa Ưu Đàm nở là biểu tượng cho sự xuất hiện hiếm hoi của Phật. Người ta nói Hoa Ưu Đàm ba ngàn năm mới nở một lần. Cũng như gặp được Phật pháp và Phật cũng hiếm như loại hoa Ưu Đàm nầy. Dù hoa Ưu Đàm và hoa Vô Ưu có giống hay có khác nhau thế nào đi nữa, chúng ta vẫn có thể nói chắc chắn rằng từng lời nói của Đức Thích Tôn Từ Phụ là từng cánh hoa “Vô Ưu” hiếm hoi và tuyệt diệu xoáy sâu vào lòng người.

MỤC LỤC

Lời Đầu Sách
Lời Giới Thiệu
Mục Lục

Phần 1 (401-440)
401. Cõi Nước Của Chư Phật—Buddhas’ Lands
402. Tứ Sanh—Four Forms of Birth
403. Núi Tu Di và Tứ Đại Châu
Sumeru Mountain and Four Saha Continents
404. Trụ Xứ Của Người Phật Tử Thuần Thành
Dwelling Places of Devout Buddhists
405. Đệ Nhất Nghĩa Đế—The First Absolute Truth
406. Chân Đế và Tục Đế—Ultimate and Conventional Truths
407. Bồ Tát Hạnh và Chúng Sanh Hạnh
Bodhisattvas’Conducts and Living beings’ Conducts
408. Ngã-Nhân-Chúng Sanh- và Thọ Giả Tướng
The Self-Living Beings-Others-and Life Span
409. Sự Thanh Tịnh Của Chư Bồ Tát—Bodhisattvas’ Purity
410. Thu Thúc—Restraints
411. Lời Khuyên Của Đức Phật—The Buddha’s Advise
412. Mười Đạo Ly Sanh—Ten Paths Of Emancipation
413. Mười Vô Đẳng Trụ—Ten Peerless States
414. Quán Đảnh—The Ceremony of Anointment (Abhiseka)
415. Các Loại Kiến Thức—Different Kinds of Knowledge
416. Chúng Hội—Assemblies
417. Thánh Chúng—The Holy Assemblies
418. Những Điều Không Thể Nghĩ Bàn Được—The Inconceivables
419. Những Điều Khó—The Difficulties
420. Hai Mươi Điều Khó Khác
Twenty Other Difficulties People Always Encounter
421. Những Điều Không Thể Đạt Được—The Unattainables
422. Những Loại Thanh Tịnh—Diffeent Kinds of Purity
423. Ngũ Trí—Five Kinds of Knowledge
424. Ứng Thân Như Lai—Tathagata’s Response Bodies
425. Tám Cơ Hội Đưa Đến Sự Giải Đãi—Eight Occasions of Indolence
426. Phật Thị Hiện—The Buddha’s Manifestation
427. Thân Phật—Buddhakaya
428. Pháp Tánh—The Nature of the Dharma
429. Vô Úy—Fearlessness
430. Năm Sự Sợ Hãi—Five Fears
431. Pháp Sư—Dharma Master
432. Giáo Thọ Sư—Spiritual Teacher
433. Phương Tiện Trí—Skillful Knowledge
434. Mười Thứ Tín Tâm—Ten Grades of Bodhisattva Faith
435. Mười Hạnh Của Một Vị Bồ Tát—Ten Necessary Practices of a Bodhisattva
436. Mười Thứ Hồi Hướng—Ten Transferences
437. Thập Địa Bồ Tát—Ten Stages of Development of a Bodhisattva into a Buddha
438. Thập Trụ Bồ Tát—Ten Grounds of a Bodhisattva
439. Mười Phương Tiện Thiện Xảo—Ten Kinds of Skill in Means
440. Sám Hối Tam Nghiệp—Repentance on the Three Karmas

Phần 2 (441-480)
441. Thân Tam-Khẩu Tứ-Ý Tam
Three in Kaya-karmas-Four in Vac-karmas-Three in Moras-Karmas
442. Đạo Tràng—Way-Place
443. Hồi Hướng Công Đức—Transference of Merit
444. Hồi Hướng và Ngã Ái—Dedication and Self-Attachment
445. An Cư Kiết Hạ—Summer Retreat
446. Mười Thân Như Lai—Ten Bodies of the Buddha
447. Mười Thân Toàn Thiện của Đức Phật—Ten Perfect Bodies of the Buddha
448. Pháp—Dharmas
449. Pháp Bình Đẳng—Dharmas of Sameness
450. Pháp Cúng Dường—Offering of Dharma
451. Hộ Pháp—Dharma Protector
452. Pháp Môn—Dharma Door
453. Ngã Và Ngã Sở—I and Mine
454. Vô Ngã—Egolessness
455. Phiền Não Tức Bồ Đề—Afflictions are Bodhi
456. Thuyết Vô Ngã—The Doctrine of “Egolessness”
457. Thuyết Tất Định và Vô Ngã—Determinism and Selflessness
458. Pháp Môn Bất Nhị—Non-Dual Dharma-Door
459. Mười Bất Phóng Dật—Ten Kinds of Nonindulgence
460. Ba La Mật—Transcendental Perfection
461. Ba Thứ Ba La Mật—Three Kinds of Paramita
462. Ba Mươi Loại Bố Thí Bất Tịnh—Thirty Types of Impure Giving
463. Khai Thị Ngộ Nhập—Opening-Demonstrating-Awakening-
Entering the Enlightened Knowledge and Vision of the Buddha
464. Mười Thứ Ma Chướng Nơi Hành Uẩn
Ten Kinds of Demonic Obstruction of the Formation Skandha
465. Mười Thứ Ma Chướng Nơi Thức Uẩn
Ten Demonic Obstructions of the Consciousness Skandha
466. Ngũ Căn—Five Faculties
467. Bố Thí Chân Thật—Real Dana
468. Đại Bố Thí—Great Giving
469. Tại Sao Chúng Ta Nên Thực Hành Hạnh Bố Thí?
Why Should We Practice Giving?
470. Ý Tưởng Khởi Sanh Khi Có Người Đến Cầu Bố Thí
Thoughts Arise When There Are People Coming To Ask For Charity
471. Phước Đức Bố Thí—The Merits of Alms-Giving
472. Bố Thí Theo Kinh Địa Tạng
Merits and Virtues of Giving in the Earth Store Bodhisattva Sutra
473. Đại Thí Hội—Great Gathering for Almsgiving
474. Đạt Đến Giác Ngộ Và Giải Thoát—To Reach Enlightenment And Emancipation
475. Trạng Thái Giác Ngộ Cao Nhất—The Supreme State Of Enlightenment
476. Bốn Giới Thanh Tịnh—Four Kinds of Pure Precepts
477. Tứ Chánh Cần—The Four Right Efforts
478. Bồ Tát Độ Thoát Chúng Sanh—Bodhisattva’s Salvation of Sentient Beings
479. Bồ Tát Cứu Hộ Nhứt Thiết Chúng Sanh
Bodhisattvas Save All Sentient Beings
480. Cứu Độ—Salvation

Phần 3 (481-520)
481. Phá Tà Hiển Chánh—Break the False and Make Manifest the Right
482. Các Loại Sám Hối—Different Categories of Repentance
483. Sự Sám Hối Của Ba Hạng Người—Repentance of the Three Major Classes
484. Thập Huyền Môn—Ten Profound Theories
485. Thiện Pháp—Kusala Dharmas
486. Bất Thiện Pháp—Akusala Dharmas
487. Giới Luật Phật Giáo—Vinaya in Buddhism
488. Giới Học và Tam Học Trong Phật Giáo
Precepts and the Three Studies in Buddhism
489. Giới Đưa Đến Sự Đoạn Tận—Precepts that Lead to the Cutting off of Affairs
490. Giữ Giới—Keeping Precepts
491. Phá Giới—Breaking Precepts
492. Người Trí—Wise Man
493. Vô Tướng—Formlessness
494. Vô Tướng Sám Hối—Repentance That Has No Marks
495. Vô Tướng Tam Quy Y Giới—The Triple Refuge That Has No Mark
496. Tướng và Tánh—Marks and Nature
497. Bát Nhã—Prajna
498. Tánh—Nature
499. Muời Tướng Xuất Hiện Của Đức Như Lai
Ten Types of Characteristics of Manifestation of a Buddha
500. Bất Hoại Hồi Hướng—Indestructible Dedication
501. Phân Biệt Trí—Knowledge of Differentiation
502. Tam Thân Phật—Trikaya
503. Tám Tánh Của Pháp Thân Như Lai—Eight Natures of Dharmakaya
504. Phật Thọ Ký—The Buddha’s Foretelling of the Future of His Disciples
505. Sáu Mươi Hai Loại Kiến Giải—Sixty-Two Views
506. Sáu Mươi Hai Thiên Thai Ngã Kiến
Sixty-Two Views of T’ien-T’ai Sect on Personality
507. Nhập và Lục Nhập—Entrances and Six Entrances
508. Thập Nhị Nhập—Twelve Entrances
509. Cảnh Giới—Spheres
510. Mười Tám Cảnh Giới—Eighteen Realms
511. Vô Úy—Fearlessnesses
512. Chí Nhứt Thiết Xứ Hồi Hướng—Dedication Reaching All Places
513. Thời Thuyết Giáo—Periods of Sakyamuni’s Teachings
514. Những Cỗ Xe Trong Phật Giáo—Vehicles In Buddhism
515. Nhất Thừa—Vehicle of Oneness
516. Nhị Thừa—Two Vehicles
517. Tam Thừa—Three Vehicles
518. Tiểu Thừa—Hinayana
519. Trung Thừa—Middle Vehicle
520. Đại Thừa—Mahayana

Phần 4 (521-560)
521. Kim Cang Thừa—Vajrayana Buddhism
522. Đại Thừa Khởi Tín Luận—Mahayanasraddhotpada Sastra
523. Ba Loại Người Có Thể Đi Theo Con Đường Đại Thừa
Three Types of Beings Who Can Tread the Path of the Mahayana
524. Nguyên Lý Duyên Khởi—The Principle of Causation
525. Nguyên Lý Như Thực—The Principle of True Reality
526. Nguyên Lý Viên Dung—The Principle of Totality
527. Nguyên Lý Giải Thoát Cứu Cánh—The Principle of Perfect Freedom
528. Thiên Thai Ngũ Thời Bát Giáo
Five Periods and Eight Teachings of the T’ien T’ai School
529. Viên Giáo—Perfect Teaching
530. Đẳng Nhứt Thiết Phật Hồi Hướng—Dedication Equal to All Buddhas
531. Lục Cúng Cụ—Six Articles for Worship
532. Những Cách Thờ Cúng của Ngoại Đạo—Heretical Methods of Worship
533. Các Pháp Tu Khác—Other Types of Cultivation
534. Xuất Gia—Renunciation
535. Hai Sắc Thái Của Đời Sống người Phật Tử—Two Aspects of a Buddhist Life
536. Thành Tựu Giới Hạnh—Attainment of Virtues
537. Đại Xuất Thế—Great Renunciation
538. Khất Thực—Mendicancy
539. Y Chỉ của Bồ Tát—Basis of Bodhisattvas
540. Hai Mươi Cha Mẹ và Quyến Thuộc của Bồ Tát
Twenty Parents and Relatives of Bodhisattvas
541. Thập Hiệu Bồ Tát—Bodhisattvas’ Ten Appelations
542. Cầu Pháp—The Quest For Truth
543. Thánh Hạnh—Behaviors of the Saints
544. Thánh Điển Không Văn Tự—The Unwritten Sacred Literature
545. Thánh Trí Phi Ngôn Ngữ—Saint Wisdom Without Words
546. Thánh Tượng—The Statue of the Buddha
547. Bốn Tiến Trình Tiến Đến Phật Quả
Four Courses of Attainment of Buddhahood
548. Ngũ Chủng Bất Hoàn—Five Kinds of Anagamins
549. Lục Tức Phật—Six Stages of Bodhisattva Developments
550. Những Thử Thách Trên Đường Tu
The Challenges in the Path of Cultivation
551. Tám Pháp Đưa Đến Sự Đoạn Tận—Eight Things That Lead to
The Cutting Off of Affairs
552. Mười Hành Động Không Đưa Đến Sự Hối Hận
Ten Actions Which Produce No Regrets
553. Ba Lý Do Ma Sự Phát Sanh
Three Reasons for Demonic Obstructions
554. Tam Vị Tiệm Thứ—Three Gradual Stages
555. Quốc Độ—Abode
556. Cảnh Giới Vô Sắc—Formless Realms
557. Phật Quốc Độ—The Buddha-Lands
558. Tam Tự Tính Tướng—Three Forms of Knowledge
559. Tự Tánh Ngũ Phần Pháp Thân Hương
Five-fold Dharma-Body Refuge of the Self-Nature
560. Không Tánh—Emptiness

Phần 5 (561-592)
561. Mười Tám Hình Thức Của Không—Eighteen Forms of Emptiness
562. Bốn Giai Cấp Ở Ấn Độ—Four Classes in India At the Time of the Buddha
563. Sáu Pháp Tu Mật Hành của Phái Naropa—Six Dharmas of Naropa Order
564. Hai Mươi Bản Chất Không Thật—Twenty Kinds of Unreality
565. Hai Mươi Lăm Hình Thức Của Không—Twenty-Five Forms of Emptiness
566. Thất Chủng Không—Seven Kinds of Emptiness
567. Hành Cước Tăng—Wandering-on-foot Monk
568. Phật Giáo và các Học Thuyết Khác—Buddhism and Other Theories
569. Những Ngày Lễ trong Phật Giáo—Buddhist Festivals
570. Ba Trường Phái Phật Giáo—Three Main Schools in Buddhism
571. Bảy Nơi Đặc Biệt Sau Khi Đức Phật Thành Đạo
Seven Special Places After the Buddha’s Enlightenment
572. Lá Cờ Phật Giáo—Buddhist Flag
573. Tám Thời Kỳ Trong Cuộc Đời Đức Phật—Eight Aspects of Buddha’s Life
574. Những Nơi Liên Hệ Đến Sự Hoạt Động của Đức Phật
Places That Are Related to the Buddha’s Life and Activities
575. Chín Sự Phiền Não mà Đức Phật Gặp Phải—The Buddha’s Nine Distresses
576. Bốn Trường Hợp Hành Xử Sai Trái—Four Way of Going Wrong
577. Bốn Điều Không Thể Khinh Thường
Four Things That May Not Be Treated Lightly
578. Bốn Điều Tự Làm Tổn Hại—Four Self-Injuries
579. Mười Vô Sở Tác—Ten Kinds of Nondoing of Great Enlightening Beings
580. Mười Trưởng Dưỡng Tâm—Ten Steps in the Nourishment of Perfection
581. Mười Pháp Khiến Được Thanh Tịnh
Ten Things which Cause Practitioners to Be Pure
582.Bốn Thứ Oai Nghi—Four Forms of Good Behavior
583. Duy Tâm—Mind-Only
Tám Nghĩa Của Duy Tâm—Eight Meanings of “Mind-Only”
Duy Tâm Tịnh Độ—The Pure Land Is In Your Mind
586. Thiện Ác—Good and Evil
587. Sáu Pháp Vô Vi—Six Unconditioned Dharmas
588. Hai Mươi Bốn Pháp Bất Tương Ưng Hành
Twenty Four Not Interractive Dharmas
589. Mười Một Sắc Pháp—Eleven Form Dharmas
590. Năm Mươi Mốt Tâm Sở
Fifty-One Mental States That Are Interactive With the Mind
591. Tám Tâm Vương—Eight Perceptions
592. Hãy Để Cho Những Đóa Hoa Vô Ưu Luôn Nở Trong Ta
Let’s the Sorrowless Flowers Always Bloom In Our Minds
Tài Liệu Tham Khảo

This entry was posted in Sách Truyện. Bookmark the permalink.